Bước tới nội dung

Kinh tế California

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kinh tế California
Biểu tượng The Seal of California với hình ảnh những con tàu buồm ngoài khơi, tượng trưng cho sức mạnh kinh tế của tiểu bang.
Số liệu thống kê
GDP$3.0 nghìn tỷ (2018)[1]
Tăng trưởng GDP3.0% (2017)[2]
GDP đầu người$76,000 (2018) [3]
Tỷ lệ nghèo13.3% (tuyệt đối)[4] 19.0% (tương đối) [5]
Lực lượng lao động19,286,476 (December 2017)[6]
Thất nghiệp4.3% (tháng 3 2019)[7]
Tài chính công
Chi$220 billion (2011–12)[8]

Nền kinh tế California là lớn nhất trong số các tiểu bang của Hoa Kỳ, tổng sản phẩm nội địa đạt 3 nghìn tỷ USD vào năm 2018[9]. Nếu là một quốc gia độc lập, California sẽ là nền kinh tế đứng thứ 5 thế giới[10]. California là nơi có nhiều công ty có giá trị nhất thế giới, bao gồm Apple, Alphabet Inc., và Facebook[11].

Những lĩnh vực then chốt bao gồm nông nghiệp, khoa học và công nghệ, thương mại, truyền thông, du lịch. Đa số các hoạt động kinh tế diễn ra ở các thành phố ven biển, trong khi đó vùng nội địa chủ yếu tập trung cho nông nghiệp. Khu vực kinh tế mạnh nhất là vùng lòng chảo Los Angeles, nơi tập trung vào dịch vụ du lịch, truyền thông, thương mại, và San Francisco, nơi công nghệ, thương mại và du lịch là các ngành công nghiệp chính. Vì tính chất là một bang giáp biển nên đây là nơi trao đổi hàng hóa quan trọng ở Hoa Kỳ.

GDP bang California năm 2017 so sánh với các quốc gia khác. Màu xanh dương chỉ các quốc gia có GDP lớn hơn California, màu vàng chỉ các quốc gia có GDP nhỏ

Thu nhập

[sửa | sửa mã nguồn]

Nông nghiệp (bao gồm sản phẩm rau, củ, quả, trái cây, bơ và rượu) là ngành kinh tế quan trọng của tiểu bang. Năm 2004, nông nghiệp đem về 31,8 tỉ đô la, tạo ra giá trị hơn gấp đôi so với ngành nông nghiệp các bang khác. Vì thế, California là một trong năm khu vực cung cấp lương thực và nông sản lớn nhất trên thế giới.[2] Ngành nông nghiệp chỉ chiếm khoảng trên 2% GDP của California (1550 tỷ đô la).

Hollywood là biểu tượng quen thuộc trong ngành công nghiệp giải trí khổng lồ ở tiểu bang California

Những ngành kinh tế quan trọng khác bao gồm:

Mặt khác, ngành du lịch cũng đem lại khoản thu rất lớn cho bang. Tổng giá trị xuất khẩu là 94 tỉ USD trong năm 2003.[3] Gần 40 tỉ trong số đó là các sản phẩm máy tínhđiện tử, theo sau là ngành nông nghiệp, máy cơ khí, giao thông vận tải, và hóa học.[4] Tổng số tiền mà khách du lịch tiêu xài, mua sắm tại California lên đến 82,5 tỉ USD (2004), tăng trên 7,4% so với năm kế trước.[5] Thành phố Los Angeles là điểm du lịch thu hút khách nhiều nhất.[6]

Thời kỳ trước, nền kinh tế California chịu sự phụ thuộc vào các công ty lớn như Công ty đường sắt Nam Thái Bình Dương, Standard Oil of CaliforniaPacific Gas and Electric Company.

California nếu là một quốc gia độc lập

[sửa | sửa mã nguồn]
California có GDP tương đương với các nước như Tây Ban Nha, Italy và Trung Quốc (đúng nguyên bản của bộ Tài chính)
Xem thêm So sánh giữa các bang của Mỹ với các nước khác theo GDP

Kinh tế California thường được đem ra so sánh với các nước khác nếu là một quốc gia độc lập. Con số thống kê có thể chênh lệch khác nhau (nhưng thường vị trí nền kinh tế California đứng từ hạng 6 đến 10), tuỳ thuộc vào nguồn tham khảo.

Nó được xét trên 2 phương diện:

  1. xác định dựa trên tổng sản phẩm tiểu bang
  2. xác định dựa trên tổng sản phẩm quốc nội (GDP) với các nước khác

Tổng sản phẩm của California

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo sở tài chính bang California, tổng sản phẩm quốc dân ở California là 1.543 nghìn tỉ USD.[7]

Theo cục thống kê kinh tế liên bang, tổng sản phẩm quốc dân ở California là 1.543 nghìn tỉ USD (số liệu năm 2004, xét lại vào tháng 1 năm 2005).[8]

Theo văn phòng phân tích lập pháp bang California, "tổng sản phẩm quốc dân ở California là gần 1.5 tỉ USD..." ("Sản phẩm năm 2003", xem tiếp năm 2004).[9]

Xếp hạng từ nhiều nguồn khác nhau

[sửa | sửa mã nguồn]

The World Factbook

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo sách The World Factbook xuất bản bởi CIA, nếu California là một quốc gia độc lập, nó sẽ nằm trong mười nước có nền kinh tế lớn nhất thế giới " năm 2005.[10]

 

Văn phòng phân tích lập pháp bang California

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo văn phòng phân tích lập pháp bang California, nếu California là một quốc gia độc lập, nó sẽ nằm trong sáu nước có nền kinh tế lớn nhất thế giới".[11]

 

Sở tài chính bang California

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Sở Tài chính bang California (California Department of Finance), nếu California là một quốc gia độc lập, nó sẽ nằm trong bảy nước có nền kinh tế lớn nhất thế giới ".[12]

Xếp hạng:[13]

  1. Toàn thể Kinh tế Hoa Kỳ
  2. Trung Quốc
  3. Nhật
  4. Ấn Độ
  5. Đức
  6. Anh
  7. Pháp
  8. Ý
  9. Nga
  10. California
  11. Brazil
  12. Canada
  13. Mexico
  14. Tây Ban Nha
  15. Hàn Quốc

(số ước tính năm 2005)

Xếp hạng:[14]

  1. Toàn thể Kinh tế Hoa Kỳ
  2. Nhật
  3. Đức
  4. Anh
  5. Pháp
  6. California
  7. Ý
  8. Trung Quốc
  9. Canada
  10. Tây Ban Nha

(Số liệu năm 2004)

Xếp hạng:[15]

  1. Toàn thể Kinh tế Hoa Kỳ
  2. Nhật
  3. Đức
  4. Anh
  5. Pháp
  6. Ý
  7. California
  8. Trung Quốc (không tính Hồng Kông)
  9. Tây Ban Nha
  10. Canada
  11. Mexico
  12. Hàn Quốc
  13. Ấn Độ
  14. Úc
  15. Hà Lan

(Số liệu năm 2003)

California chiếm khoảng 17% tổng sản phẩm nội địa (GDP) của Mỹ. Tổng GDP toàn bang khoảng 1500 tỉ USD (số liệu 2004).

Tốc độ tăng trưởng GDP trong quý một năm 2005 là 3,1%.[16]

Thu nhập bình quân trên đầu người

[sửa | sửa mã nguồn]

Thu nhập bình quân trên đầu người là 33403 USD (năm 2003), đứng thứ 12 cả nước. Tuy vậy, có sự chênh lệch lớn giữa các khu vực địa lý và ngành nghề. Central Valley là nơi có thu nhập bình quân chênh lệch nhất, người lao động nhập cư nhận được mức lương còn thấp hơn cả thu nhập tối thiểu của tiểu bang. Trong khi một số thành phố ven biển là những nơi có thu nhập bình quân cao nhất trong liên bang Mỹ, đặc biệt là San Franciscoquận Marin, những vùng phi nông nghiệp nằm ở trung tâm có tỷ lệ số người nghèo cao nhất nước Mỹ. Còn tại các khu công nghệ cao ở Bắc California, đặc biệt thung lũng Silicon, ở các quận Santa Claraquận San Mateo, đang nổi lên nhiều vấn đề do khủng hoảng kinh tế, sau khi vỡ bong bóng thị trường chứng khoán, làm mất khoảng trên 250.000 việc làm tại Bắc California. Gần đây (mùa xuân 2005) theo điều tra kinh tế, tiểu bang California đã có dấu hiệu tăng trưởng trở lại, mặc dù vẫn còn thấp dưới mức tăng trưởng dự báo 3.9%. Sự tăng vọt giá nhà đất ngày càng rõ ràng ở California, với mức giá bình quân tăng vọt lên khoảng nửa triệu đôla thời điểm tháng 4 năm 2005.

Gánh nặng thuế

[sửa | sửa mã nguồn]

California có mức thuế trung bình khoảng $10.66 trên $100 thu nhập cá nhân, và cao nhất so với bình quân toàn liên bang ($10.43).[17]

Giá nhà đất ở California ngày càng tăng mạnh, với 1 căn nhà khoảng nửa triệu đôla (tháng 4 năm 2005). Quận Cam, Quận VenturaSan Francisco Bay Area có mức giá nhà cao nhất khoảng $650.000 đôla.[18] Nơi thấp nhất là vùng Central Valley, khoảng $290.000.[19]

25 nơi giàu nhất California

[sửa | sửa mã nguồn]
Vineyards, một nơi ở Hạt Mendocino, đóng góp quan trọng cho nền kinh tế tiểu bang

Các Thành phố California là một trong những nơi giàu có nhất trên hành tinh. Dưới đây là danh sách xếp theo thu nhập bình quân:

  1. Belvedere, California – Quận Marin – $113.595
  2. Rancho Santa Fe, California – Quận San Diego – $113.132
  3. Atherton, California – Quận San Mateo – $112.408
  4. Rolling Hills, California – Quận Los Angeles – $111.031
  5. Woodside, California – Quận San Mateo – $104.667
  6. Portola Valley, California – Quận San Mateo – $99.621
  7. Newport Coast, California – Quận Cam – $98.770
  8. Hillsborough, California – Quận San Mateo – $98.643
  9. Diablo, California – Quận Contra Costa – $95.419
  10. Fairbanks Ranch, California – Quận San Diego – $94.150
  11. Hidden Hills, California – Quận Los Angeles – $94.096
  12. Los Altos Hills, California – Quận Santa Clara – $92.840
  13. Tiburon, California – Quận Marin – $85.966
  14. Sausalito, California – Quận Marin – $81.040
  15. Monte Sereno, California – Quận Santa Clara – $76.577
  16. Indian Wells, California – Quận Riverside $76.187
  17. Malibu, California – Quận Los Angeles – $74.336
  18. Del Monte Forest, California – Quận Monterey – $70.609
  19. Piedmont, California – Quận Alameda – $70.539
  20. Montecito, California – Quận Santa Barbara – $70.077
  21. Palos Verdes Estates, California – Quận Los Angeles – $69.040
  22. Emerald Lake Hills, California – Quận San Mateo – $68.966
  23. Loyola, California – Quận Santa Clara – $68.730
  24. Blackhawk-Camino Tassajara, California – Quận Contra Costa – $66.972
  25. Los Altos, California – Quận Santa Clara – $66.776

Xem Danh sách các vùng của California xếp theo thu nhập bình quân

30 nơi nghèo nhất California

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiểu bang California cũng là nơi có sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng, nhiều nơi có thu nhập thấp nhất ở thế giới phương Tây. Đây danh sách xếp theo thu nhập bình quân thấp nhất:

1076 Tobin, California – Quận Plumas – $2.584
1075 Belden, California – Quận Plumas – $3.141
1074 East Orosi, California – Quận Tulare – $4.984
1073 London, California – Quận Tulare – $5.632
1072 Cantua Creek, California – Quận Fresno – $5.693
1071 Indian Falls, California – Quận Plumas – $5.936
1070 Westley, California – Quận Stanislaus – $6.137
1069 Cutler, California – Quận Tulare – $6.254
1068 Mecca, California – Quận Riverside – $6.389
1067 Richgrove, California – Quận Tulare – $6.415
1066 San Joaquin, California – Quận Fresno – $6.607
1065 Woodville, California – Quận Tulare – $6.824
1064 Kennedy, California – Quận San Joaquin $6.876
1063 Mettler, California – Quận Kern – $6.919
1062 Mendota, California – Quận Fresno – $6.967
1061 Terra Bella, California – Quận Tulare – $7.034
1060 Parlier, California – Quận Fresno -$7.078
1059 Orange Cove, California – Quận Fresno – $7.126
1058 Parksdale, California – Quận Madera – $7.129
1057 Earlimart, California – Quận Tulare – $7.169
1056 South Dos Palos, California – Quận Merced – $7.170
1055 Winterhaven, California – Quận Imperial – $7.220
1054 Shackelford, California – Quận Stanislaus – $7.250
1053 Palo Verde, California – Quận Imperial – $7.275
1052 Biola, California – Quận Fresno – $7.375
1051 Kettleman City, California Quận Kings – $7.389
1050 Arvin, California – Quận Kern – $7.408
1049 Coachella, California – Quận Riverside – $7.416
1048 Bret Harte, California – Quận Stanislaus – $7.481
1047 Traver, California – Quận Tulare – $7.642

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://www.bea.gov/system/files/2019-04/qgdpstate0519_4.pdf
  2. ^ “Gross Domestic Product by State”. BEA.gov. Bureau of Economic Analysis. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ “Wolfram|Alpha: Making the world's knowledge computable”. www.wolframalpha.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “Poverty in California - Public Policy Institute of California”. Ppic.org. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ “A New Poverty Calculation Yields Some Surprising Results”. Business Insider. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ [1]
  7. ^ “Current Unemployment Rates for States and Historical Highs/Lows”. Bls.gov. Bureau of Labor Statistics. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2013.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  9. ^ Analysis, US Department of Commerce, BEA, Bureau of Economic. “Bureau of Economic Analysis” (PDF). www.bea.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ Press, Associated. “California is now the world's fifth-largest economy, surpassing United Kingdom”. latimes.com. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Most valuable companies in the world 2018 | Statista”. Statista (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy