King of Mask Singer
The King of Mask Singer | |
---|---|
Tên khác | Mystery Music Show: King of Mask Singer |
Thể loại | |
Kịch bản |
|
Đạo diễn |
|
Chỉ đạo nghệ thuật | Seo Chang-man |
Dẫn chương trình | Kim Sung-joo |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số tập |
|
Sản xuất | |
Giám chế | Park Jeong-gyu |
Thời lượng | 115 phút |
Đơn vị sản xuất | MBC Entertainment |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | MBC TV |
Định dạng hình ảnh | HDTV |
Định dạng âm thanh | 1 channel mono sound |
Quốc gia chiếu đầu tiên | Hàn Quốc |
Phát sóng | 18 tháng 2 năm 2015 (thử nghiệm) 5 tháng 4 năm 2015 – nay |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
The King of Mask Singer[1] (Tiếng Hàn: 미스터리 음악쇼 복면가왕; Romaja: Miseuteori Eumaksyo Bokmyeon-gawang; dịch nguyên văn: "Chương trình Âm nhạc Bí ẩn: Vua của Ca sĩ Mặt nạ") là một chương trình tranh tài âm nhạc của Hàn Quốc được dẫn dắt bởi Kim Sung-joo,[2] và giới thiệu bởi diễn viên lồng tiếng Lee Won-joon.[3] Chương trình được phát sóng trên MBC vào Chủ Nhật hàng tuần lúc 16:50 (KST), bắt đầu từ ngày 5 tháng 4 năm 2015[2] như là một phần của loạt chương trình Tối Chủ Nhật của đài MBC, cùng với Real Men, thay thế cho Animals.[4] King of Mask Singer là đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Running Man (SBS) và The Return Of Superman (KBS2), lên sóng cùng thời điểm vào tối Chủ Nhật.
Format
[sửa | sửa mã nguồn]Mỗi cuộc thi kéo dài trong hai tập, các thí sinh sẽ đấu 1 đối 1, trải qua 3 vòng loại. Họ phải đeo những chiếc mặt nạ được thiết kế bởi nhà thiết kế Hwang Jae-geun[5] để che giấu danh tính của bản thân, loại bỏ được một số yếu tố như độ nổi tiếng, sự nghiệp và tuổi tác, những yếu tố có thể dẫn đến bình chọn không dựa trên giọng hát. Ở vòng đầu tiên, hai thí sinh đối đầu với nhau sẽ cùng hát một bài hát, còn vòng hai và vòng ba mỗi thí sinh sẽ hát solo. Người thắng cuộc của từng cặp đấu được chọn dựa trên phiếu bình chọn trực tiếp tại trường quay của các khán giả và các giám khảo là người nổi tiếng. Danh tính của thí sinh sẽ không được tiết lộ cho đến khi họ bị loại.[6] Thí sinh chiến thắng vòng ba sẽ tiếp tục thách đấu Vua Mặt nạ của những tập trước, và sẽ hoặc bị loại hoặc trở thành Vua Mặt nạ tiếp theo.[7] Ha Hyun-woo của Guckkasten ("Music Captain of Our Local") có chín chiến thắng liên tiếp, cao nhất trong tất cả các thí sinh [8][9] và Son Seung-yeon ("The East Invincibility") có tám chiến thắng liên tiếp, cao nhất trong tất cả các thí sinh nữ. Do nhu cầu đòi hỏi cao, chương trình đã phát hành một album đặc biệt chứa những bản thu âm phòng thu chọn lọc của các thí sinh.
Hội đồng giám khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Tập # | Cố định/thường xuyên | Khách mời | |
---|---|---|---|
Diễn viên hài | Người làm âm nhạc | ||
Pilot | Gim Gu-ra, Ji Sang-ryeol, Shin Bong-sun | Kim Hyung-seok, Sandeul (B1A4) | Hwang Seok-jeong, Kim Jung-nam (Turbo), Yoo Sang-moo, So Yi-hyun, Kwanghee (ZE:A), Yura (Girl's Day) |
1–2 | Gim Gu-ra, Ji Sang-ryeol, Lee Yoon-seok, Shin Bong-sun | Kim Hyung-seok | Hwang Seok-jeong, Don Spike, Hong Eun-hee, Yoo Sang-moo, Son Dong-woon (HIGHLIGHT), Hani (EXID) |
3–4 | Gim Gu-ra, Ji Sang-ryeol, Shin Bong-sun | Kim Hyung-seok, Yoon Il-sang, Sandeul (B1A4) | Baek Ji-young, Shin Bo-ra, NC.A |
5–6 | Gim Gu-ra, Ji Sang-ryeol, Lee Yoon-seok, Shin Bong-sun | Yoon Il-sang, Sandeul (B1A4) | Seol Woon-do, Byun Ki-soo, Fujita Sayuri, Han Jin, Jimin (AOA) |
7–8 | Kim Hyung-seok, Yoon Il-sang, Sandeul (B1A4) | Lee Hyun-do, Hong Jin-young, Choi Hee, Son Dong-woon (HIGHLIGHT) | |
9–10 | Kim Hyung-seok, Kim Chang-ryeol (DJ DOC), Yoon Il-sang, Sandeul (B1A4) | Baek Ji-young, K.Will, Lizzy (After School) | |
11–12 | Kim Chang-ryeol (DJ DOC), Yoon Il-sang, Sandeul (B1A4) | Hwang In-young, Verbal Jint, Son Dong-woon (HIGHLIGHT), Subin (Dal Shabet) | |
13–14 | Kim Hyung-seok, Kim Chang-ryeol (DJ DOC), Yoon Il-sang, Sandeul (B1A4) | Lee Ji-hye, Verbal Jint, Seo In-young, Solbin (Laboum) | |
15–16 | Kim Hyung-seok, Kim Chang-ryeol (DJ DOC), Sandeul (B1A4) | Kim Do-kyoon, Verbal Jint, Kyungri (Nine Muses), Subin (Dal Shabet) | |
17–18 | Kim Hyung-seok, Kim Hyun-cheol, Kim Chang-ryeol (DJ DOC), Yoon Il-sang, Sandeul (B1A4) | Seo Yu-ri, Suho (EXO) | |
19–20 | Park Si-eun, Leeteuk (Super Junior) | ||
21–22 | Kim Hyung-seok, Kim Hyun-cheol, Kim Chang-ryeol (DJ DOC), Sandeul (B1A4) | Jang So-yeon, Son Dong-woon (HIGHLIGHT), Jiho (Oh My Girl) | |
23–24 | Kim Hyung-seok, Kim Hyun-cheol, Kim Chang-ryeol (DJ DOC) | Kwon In-ha, Lee Chung-ah, Jun Hyo-seong (Secret), Hyuk (VIXX) | |
Special Live 2015 | Gim Gu-ra, Ji Sang-ryeol | Kim Hyung-seok | Kim Yeon-woo, Kim Shin-young, Kangin (Super Junior), Nana (After School) |
25–26 | Gim Gu-ra, Ji Sang-ryeol, Lee Yoon-seok, Shin Bong-sun | Kim Hyung-seok, Kim Hyun-cheol, Kim Chang-ryeol (DJ DOC), Sandeul (B1A4) | Kim Jong-seo, Kim Jeong-min, Son Dong-woon (HIGHLIGHT) |
27–28 | Kim Sae-rom, Kim Jeong-min, Haeryung (BESTie) | ||
29–30 | Kim Hyun-cheol, Kim Chang-ryeol (DJ DOC), Sandeul (B1A4) | Kim Jong-seo, Yang Sang-guk, Kim Sae-rom, Kim Jeong-min | |
31–32 | Gim Gu-ra, Lee Yoon-seok, Shin Bong-sun | Kim Hyung-seok, Kim Hyun-cheol, Kim Chang-ryeol (DJ DOC) | Lee Byung-jin, K.Will, Kim Sae-rom, Son Dong-woon (HIGHLIGHT), Yerin (GFriend) |
33–34 | Kim Hyung-seok, Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Kim Chang-ryeol (DJ DOC) | K.Will, Kan Mi-youn, Kim Jeong-min, Honggi (F.T. Island), Baro (B1A4) | |
35–36 | Kim Hyung-seok, Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Kim Chang-ryeol (DJ DOC), Sandeul (B1A4) | Eun Ji-won, Ray Yang, Kim Sae-rom | |
37–38 | Kim Hyun-wook, Ray Yang, Kim Jeong-min | ||
39–40 | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk | Byul, Lee Hyun (8Eight/Homme), Ray Yang, Kim Sae-rom, Eric Nam | |
41–42 | Kim Hyung-seok, Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol | Bae Ki-sung (CAN), Yoo Sang-moo, Ray Yang, Kim Jeong-min, Jun Hyo-seong (Secret) | |
43–44 | Kim Hyung-seok, Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk | Muzie, Kim Sae-rom, Sungjae (BTOB), YooA (Oh My Girl) | |
45–46[a] | Yoo Hyun-sang, Kim Heung-gook, Hong Yoon-hwa, Son Dong-woon (HIGHLIGHT), Nayeon (TWICE) | ||
47–48 | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk | Chae Yeon, Kim Joo-hee, Cao Lu (Fiestar), Cheetah, Mir (MBLAQ) | |
49–50 | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol | Jang Ho-il, Park Wan-kyu, Chae Yeon, Heo Kyung-hwan, Kang Kyun-sung (Noel), Nayeon (TWICE) | |
51–52 | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk | Park So-hyun, Heo Kyung-hwan, Jo Jeong-min, Sandeul (B1A4), EXY (Cosmic Girls) | |
53–54 | Gim Gu-ra, Shin Bong-sun | Lee Deok-jin, Won Ki-joon, K.Will, Hong Jin-young, Shin Bo-ra, Kim Ye-won, Solji (EXID), Jo Kwon (2AM) | |
55–56 | Gim Gu-ra, Lee Yoon-seok, Shin Bong-sun | Heo Kyung-hwan, Shin Go-eun, Younha, Mir (MBLAQ), Sandeul (B1A4), Binnie (Oh My Girl) | |
57–58 | Jang Hye-jin, Lee Seung-chul, Mir (MBLAQ), Heo Kyung-hwan, Shin Go-eun, Cao Lu (Fiestar) | ||
59–60 | Heo Kyung-hwan, Jo Jeong-min, Younha, Mir (MBLAQ), Son Dong-woon (HIGHLIGHT), Jang Yi-jeong (History) | ||
61–62 | Kim Kiri, Shin Go-eun, Mir (MBLAQ), Sandeul (B1A4), TWICE (Chaeyoung, Tzuyu) | ||
63–64 | Kim Kiri, Shin Go-eun, Jo Jeong-min, Mir (MBLAQ), YooA (Oh My Girl) | ||
65–66 | Kim Kiri, Shin Go-eun, Kangnam (M.I.B), Yeoeun (Melody Day), Sandeul (B1A4), YooA (Oh My Girl) | ||
67–68 | Sung Dae-hyun (R.ef), Sonya, Shin Go-eun, YooA (Oh My Girl), Gongchan (B1A4) | ||
69–70 | Yoon Hyung-bin, Shin Go-eun, Kangnam (M.I.B), Han Dong-geun, Jeonghwa (EXID), YooA (Oh My Girl) | ||
71–72 | Kim Heung-gook, YooA (Oh My Girl), Hong Ji-min, The One, Sonya, Ha Hyun-woo (Guckkasten), Luna (f(x)) | ||
73–74 | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk, Yoo Seung-woo | Sung Dae-hyun (R.ef), Shin Go-eun, Kangnam (M.I.B), Han Dong-geun, YooA (Oh My Girl), Stephanie | |
75–76 | Lee Yoon-mi, Shin Go-eun, Kangnam (M.I.B), Han Dong-geun, YooA (Oh My Girl) | ||
77–78[b] | Kim Hyun-chul, Yoon Hae-young, Horan (Clazziquai), Kangnam (M.I.B), DJ Soda, Hur Young-ji, Cha Eun-woo (ASTRO) | ||
79–80 | Lee Yoon-mi, Brian Joo (Fly to the Sky), Yang Se-chan, Bora (Sistar), DinDin, Cheng Xiao (Cosmic Girls) | ||
Special Live 2016 | Gim Gu-ra, Shin Bong-sun | Yoo Young-seok, Jo Jang-hyuk | Kim Heung-gook, Ji Sang-ryeol, Park Ji-yoon, Jun Hyo-seong (Secret) |
81–82 | Gim Gu-ra, Lee Yoon-seok, Shin Bong-sun | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk, Kai | Sleepy (Untouchable), Jo Jeong-min, CNU (B1A4), DinDin, Ken (VIXX), Subin (Dal Shabet) |
83–84[c] | Kim Heung-gook, Jung Ji-young, Park Jung-ah, Mithra Jin (Epik High), Tei, TWICE (Dahyun, Tzuyu) | ||
85–86[d] | Joon Park (g.o.d), Jang Woo-hyuk (H.O.T.), Yangpa, Hwayobi, Park Jin-joo, Cha Eun-woo (ASTRO) | ||
87–88[e] | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk, Yoo Seung-woo | Chun Myung-hoon (NRG), Tony An (H.O.T.), Son Ho-young (g.o.d), Solbi, Yang Han-na, Binnie (Oh My Girl) | |
89–90 | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk, Yoo Seung-woo, Kai | Han Young, Kangta (H.O.T.), TWICE (Nayeon, Tzuyu) | |
91–92 | Park Wan-kyu, Kim Hyun-jung, Niel (Teen Top), Nara (Hello Venus) | ||
93–94[c][f] | Choi Min-yong, Tei, Kim Kiri, Hyejeong (AOA), Jimin (BTS) | ||
95–96 | Jeong Ga-eun, Seulong (2AM), Wooshin (UP10TION), Yebin (DIA) | ||
97–98 | Choi Min-yong, Chae Yeon, Seulong (2AM), Lee Soo-min | ||
99–100 | Seol Woon-do, Son Ho-young (g.o.d), Lim Jeong-hee, Solbin (Laboum) | ||
101–102[c] | Kim Dong-gyu, Jo Jung-chi, Kim Jeong-min, Byungchan (VICTON), Chaeyeon (DIA/I.O.I) | ||
103–104 | Yoon Jung-soo, Oh Jeong-yeon, Eunkwang (BtoB), Hani (EXID)[10] | ||
105–106[b][g] | Kim Sung-ryung, Minah (Girl's Day), HIGHLIGHT (Doojoon, Junhyung), Vernon (SEVENTEEN) | ||
107–108 | Lee Sang-min, Kim Il-joong, Ryoo Se-ra, Sejeong (Gugudan) | ||
109–110 | g.o.d (Joon Park, Danny Ahn), Park Sung-kwang, Minjae (Sonamoo) | ||
111–112 | H.O.T. (Tony An, Lee Jae-won), Lee Hee-jin (Baby V.O.X), Hyojung (Oh My Girl) | ||
113–114 | Sechs Kies (Eun Ji-won, Kang Sung-hun), Lee Ji-hye, Moonhee (Bonus Baby) | ||
115–116[b] | Jung Jae-wook, g.o.d (Joon Park, Danny Ahn), Song Seung-hyun (F.T. Island), Kei (Lovelyz) | ||
117–118 | Hwanhee (Fly to the Sky), Jang Young-ran, Roy Kim, TWICE (Sana, Chaeyoung) | ||
119–120[b] | Seo Kyung-seok, Danny Ahn (g.o.d), Song Kyung-ah, Sandara Park, NC.A | ||
121–122[h] | Im Jin-mo, Joon Park (g.o.d), Im Jin-mo, Eli (U-KISS), Jisoo (Blackpink) | ||
123–124 | Kim Min-jong, Hwang Hye-young, Nicole Jung, Dawon (SF9) | ||
125–126 | Park Sang-min, Park Ji-seon, Jinyoung (B1A4), Bona (Cosmic Girls) | ||
127–128 | Lee Won-seok (Daybreak), Muzie, Kim Ji-sook, Taeil (Block B) | ||
129–130 | Kim Hyo-jin, K.Will, Solar (Mamamoo), Arin (Oh My Girl) | ||
131–132 | Son Ho-young (g.o.d), Narsha (Brown Eyed Girls), Lee Young-eun, Rowoon (SF9) | ||
133–134 | Lee Ji-hye, John Park, Key (SHINee), Yein (Lovelyz) | ||
135–136 | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk, Yoo Seung-woo | Muzie, Lee Guk-joo, Joo Woo-jae, DinDin, Nancy (Momoland) | |
137–138 | Yoo Young-seok, Kim Hyun-cheol, Jo Jang-hyuk, Kai, Kim Ho-young | Im Hyun-sik, Kan Mi-youn, Kwon Hyuk-soo, Choi Yoo-jung (Weki Meki), Sejun (Victon) | |
139–140 | Im Ha-ryong, Ahn Young-mi, Yoo Hwe-seung (N.Flying), Kim Chung-ha | ||
141–142 | DinDin, Seulgi (Red Velvet), Jiho (Oh My Girl) | ||
143–144 | Jung Jong-cheol, Lady Jane, Kang Daniel (Wanna One),[11] Roh Ji-sun (Fromis 9) | ||
145–146 | Sunwoo Jung-a, Sandeul (B1A4), LE (EXID), Mina (Gugudan)[12] | ||
147–148 | Lady Jane, Ken (VIXX), Seungkwan (SEVENTEEN), Eunbin (CLC)[13] | ||
149–150 | Seo Ji-seok, Eunkwang (BtoB), TWICE (Momo, Mina, Chaeyoung)[14] | ||
151–152 | Fujita Sayuri, Kim Jae-woo, YooA (Oh My Girl), Seungkwan (SEVENTEEN)[15] | ||
153–154 | Hong Seo-beom, Jo Gap-kyung, WINNER (Seunghoon, Seungyoon)[16] | ||
155–156 | Lady Jane, Lee Chang-min, Wanna One (Hwang Min-hyun, Lai Kuan-lin), Park Ji-won (Fromis 9)[17] | ||
157–158 | Kim Ga-yeon, Hong Jin-ho, Hanhae, Jimin (AOA), Hyunjun (IZ)[18] | ||
159–160 | Lee Moo-song, Park Jae-jung, Kim Min-seo, JooE (Momoland)[19] | ||
161–162 | Jeon Yoo-sung, Lee Guk-joo, BtoB (Hyunsik, Ilhoon), Yoojung (Weki Meki)[20] | ||
163–164 | Lee Kye-in, Jung Tae-ho, SEVENTEEN (Jeonghan, Hoshi), Kim Chung-ha[21] |
Danh sách Vua Mặt nạ
[sửa | sửa mã nguồn](Tên thí sinh in đậm thể hiện thí sinh nam và nữ có nhiều chiến thắng nhất.)
Vua # | Thế hệ # | Thí sinh | Nghề nghiệp | Chiến thắng | Bị loại ở tập # | Bình chọn trung bình | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên cải trang | Tên thật | Số lần | Tập (những màn trình diễn chính) | |||||
— | None | Self-Luminous Mosaic | Solji của EXID | Ca sĩ | 1 | Pilot, 1 | None | 54,21% |
1 | 1–2 | Used Two Buckets của Gold Lacquer | Luna của f(x) | 2 | 1–2, 4 | 6 | 52,02% | |
2 | 3 | Jingle Jingle Lark | Jinjoo | 1 | 5–6 | 8 | 49,49% | |
3 | 4–7 | CBR Cleopatra | Kim Yeon-woo | 4 | 7–8, 10, 12, 14 | 16 | 67,97% | |
4 | 8 | King của Song Tungki | Lee Jung | 1 | 15–16 | 18 | 67,27% | |
5 | 9 | Give A Taste của Spicy Miss Pepper | Yeoeun của Melody Day | 1 | 17–18 | 20 | 55,15% | |
6 | 10–11 | Go! Hawaii | Hong Ji-min | Diễn viên nhạc kịch | 2 | 19–20, 22 | 24 | 58,08% |
— | None | Sexy Vocal Cricket | Jo Jang-hyuk | Ca sĩ | 1 | Special Live 2015 (between 23 and 24) | 34 | 60,97% |
7 | 12 | Write With Love Pencil | Sonya | Ca sĩ và diễn viên nhạc kịch | 1 | 23–24 | 26 | 53,33% |
8 | 13–16 | Young and Innocent Cosmos | Gummy | Ca sĩ | 4 | 25–26, 28, 30, 32 | 34 | 66,33% |
9 | 17–21 | Amazon Cat-Girl | Cha Ji-yeon | Diễn viên nhạc kịch | 5 | 33–34, 36, 38, 40, 42 | 44 | 61,27& |
10 | 22–30 | Music Captain của Our Local | Ha Hyun-woo của Guckkasten | Ca sĩ | 9 | 43–44, 46, 48, 50, 52, 54, 56, 58, 60 | 62 | 68,22% |
11 | 31–32 | An Out-and-Out Escape | The One | 2 | 61–62, 64 | 66 | 59,26% | |
12 | 33–34 | Romantic The Dark Knight | Roy Kim | 2 | 65–66, 68 | 70 | 61,45% | |
13 | 35 | Bulgwang-dong Gasoline | Kim Yeon-ji của SeeYa | 1 | 69–70 | 72 | 64,44% | |
14 | 36–39 | Get Excited Eheradio | Jung Dong-ha | 4 | 71–72, 74, 76, 78 | 80 | 63,51% | |
— | None | Heart Attack Cupid | Sandeul của B1A4 | 1 | Special Live 2016 (between 79 and 80) | 84 | 53,38% | |
15 | 40–42 | Ready to Order, Popcorn Girl | Ali | 3 | 79–80, 82, 84 | 86 | 62,88& | |
16 | 43–45 | Warm Heart Robot | Shin Yong-jae của 4Men | 3 | 85–86, 88, 90 | 92 | 64,65% | |
17 | 46 | Mysticism Baby Angel | Kim Myung-hoon của Ulala Session | 1 | 91–92 | 94 | 60,40% | |
18 | 47–49 | Hoppang Prince | Hwanhee của Fly to the Sky | 3 | 93–94, 96, 98 | 100 | 67,24% | |
19 | 50 | Gangnam Swallow | Bonggu của Gilgu Bonggu | 1 | 99–100 | 102 | 58,59% | |
20 | 51–52 | Puss in Boots is Sing | Lee Hae-ri của Davichi | 2 | 101–102, 104 | 106 | 59,76% | |
21 | 53–58 | 9 Songs, Mood Maker | Sohyang | 6 | 105–106, 108, 110, 112, 114, 116 | 118 | 65,96% | |
22 | 59 | 0 Calories If You Taste MC Hamburger | Kim Johan | 1 | 117–118 | 120 | 65,86% | |
23 | 60 | The Sea Otter Baby Seahorse | K.Will | 1 | 119–120 | 122 | 61,21% | |
24 | 61–62 | Yeonghui | Ock Joo-hyun | Ca sĩ và diễn viên nhạc kịch | 2 | 121–122, 124 | 126 | 59,93% |
25 | 63–64 | Prince của Tree Frog | Kwon Jung-yeol của 10cm | Ca sĩ | 2 | 125–126, 128 | 130 | 63,47% |
26 | 65–69 | Red Mouth | Sunwoo Jung-a | 5 | 129–130, 132, 134, 136, 138 | 140 | 64,42% | |
27 | 70 | Gypsy Woman | Ivy | 1 | 139–140 | 142 | 56,16% | |
28 | 71–78 | The East Invincibility | Son Seung-yeon | 8 | 141–142, 144, 146, 148, 150, 152, 154, 156 | 158 | 68,43% | |
29 | 79–81 | Bob Ross | Han Dong-geun | 3 | 157–158, 160, 162 | 164 | 69,26% | |
30 | 82–86 | Dongmakgol Girl | Solji of EXID | 5 | 163–164, 166, 168, 170, 172 | 174 | 69,70% |
Danh sách thí sinh vào chung kết trước khi đấu với Vua Mặt nạ
[sửa | sửa mã nguồn](Tên thí sinh in đậm thể hiện thí sinh trở thành Vua Mặt nạ tiếp theo.)
Tập # | Thế hệ # | Thí sinh thắng | Danh tính | Thí sinh về nhì | Danh tính |
---|---|---|---|---|---|
Pilot | none | Self-Luminous Mosaic | Solji của EXID | Orange that wears feathers | Kim Ye-won |
1–2 | 1 | Used Two Buckets của Gold Lacquer | Luna của f(x) | Flowering Silky Fowl | Sandeul của B1A4 |
3–4 | 2 | Exactly Cut in Half | Navi | Elegant Plaster Madam | Jang Hye-jin |
5–6 | 3 | Jingle Jingle Lark | Jinjoo | Tired Bumblebee | Sungjae của BtoB |
7–8 | 4 | CBR Cleopatra | Kim Yeon-woo | High Frequency Pair Feelers | Ailee |
9–10 | 5 | Lightning in a Dry Sky | Jo Jang-hyuk | Perfume của Mosquito Time | Im Se-joon |
11–12 | 6 | Mother said Nope to UV | Jung Eun-ji của Apink | Mount Kilimanjaro Leopard | Na Yoon-kwon |
13–14 | 7 | Take My Sword! Romantic Assassin | Kim Boa của SPICA | Young and Sexy Post Box | Lyn |
15–16 | 8 | King của Song Tungki | Lee Jung | JAWS has appeared | Tei |
17–18 | 9 | Give A Taste của Spicy Miss Pepper | Yeoeun của Melody Day | Cotton Candy Come For Walk | Kang Min-kyung của Davichi |
19–20 | 10 | Go! Hawaii | Hong Ji-min | A Pear Drops As A Crow Flies From The Tree | Kim Seung-mi |
21–22 | 11 | Legendary Guitarman | Chen của EXO | Night Blooming Rose | Shin Hyo-beom |
23–24 | 12 | Write With Love Pencil | Sonya | Real Man Tough Guy | Lim Hyung-joo |
Special Live 2015 | none | Sexy Vocal Cricket | Jo Jang-hyuk | Sweet Voice Is So Sweet | Kim Boa của SPICA |
25–26 | 13 | Young and Innocent Cosmos | Gummy | Bright Full Moon | Lee Seok-hoon của SG Wannabe |
27–28 | 14 | Our Unbeatable Friend Taekwon V | Muzie | Small Snoring Tiger | Jeon Bong-jin |
29–30 | 15 | Little Wizard Abracadabra | Eun Ga-eun | Ninon Maximus Sonhador Sparta | Lee Jeong-bong |
31–32 | 16 | Come Out, Your Majesty! | Lee Hyun của 8Eight/Homme | Statue của Liberty | Dami Im |
33–34 | 17 | Amazon Cat-Girl | Cha Ji-yeon | Rainbow Romance | Younha |
35–36 | 18 | Penguin Man | Kim Ji-hwan của 2BiC | Lonely Man Leon | Oh Jong-hyuk của Click-B |
37–38 | 19 | Follow Me Samurai Admiral Kim | Lee Ji-hoon | Dad Bought Bungeoppang | G.O của MBLAQ |
39–40 | 20 | Invincible Bangpai-kite Shield | Jeon Woo-sung của Noel | Rolled Up Good Fortune | Lim Jeong-hee |
41–42 | 21 | Catch Flies Farinelli | KCM | Golden Time của Miracle | Ryeowook của Super Junior |
43–44 | 22 | Music Captain của Our Local | Ha Hyun-woo của Guckkasten | Dream của The Square | Jun. K của 2PM |
45–46 | 23 | Gaksul Who Came Last Year | Tei | Go Big Or Go Home | Jo Kwanwoo |
47–48 | 24 | Be Careful For Cold The Little Match Girl | Hani của EXID | A Quiet Sort của Lightning Man | Miljenko Matijevic của Steelheart |
49–50 | 25 | Here Comes The Spring Girl | Hyolyn của Sistar | Puppet Pinocchio | Park Ji-heon của V.O.S |
51–52 | 26 | Space Agent Number Seven | Kim Bo-hyung của SPICA | You Are The Where Have Some Fun Dancing All Night | Song So-hee |
53–54 | 27 | Use Your Vote On April 13 | Han Dong-geun | Bohemian Rhapsody | WoongSan |
55–56 | 28 | Express Roller Coaster | Kim Myung-hoon của Ulala Session | Can You Believe It Magic Castle | Yesung của Super Junior |
57–58 | 29 | Mysterious Wonder Woman | Yangpa | Slam Dunk | Kim Tae-woo của g.o.d |
59–60 | 30 | The Lamp Genie | Kim Kyung-ho | Life của A Century | Kim Young-ji |
61–62 | 31 | An Out-and-Out Escape | The One | My Love Is My Bride | Bada của S.E.S. |
63–64 | 32 | The Dream của Dolphins | Seomoon Tak | Captain Korea | Park Jae-jung |
65–66 | 33 | Romantic The Dark Knight | Roy Kim | Female Fatale | Jo Hyun-ah của Urban Zakapa |
67–68 | 34 | Finding Your Aunt | Choi Jin-yi của Rumble Fish | Janggi and Faces | Yoon Hyung-ryul |
69–70 | 35 | Bulgwang-dong Gasoline | Kim Yeon-ji của SeeYa | Pots của Gold, Baby Demon | DK của SEVENTEEN |
71–72 | 36 | Get Excited Eheradio | Jung Dong-ha | Rear Cattle The Altair | Kim Shin-eui của Monni |
73–74 | 37 | Mobius Strip | Lee Won-seok của Daybreak | Your Lady Ride Flower Palanquin | Hwayobi |
75–76 | 38 | Straw Bag | Kai | Seokbong | Eunkwang của BtoB |
77–78 | 39 | Robin Hood của Justice | Huh Gak | Hey Watch, You Better Sing a Song | Lee Jae-hoon của Cool |
Special Live 2016 | none | Heart Attack Cupid | Sandeul của B1A4 | Quit Isn't in My Vocabulary, Prohibit Resignation | Lim Jeong-hee |
79–80 | 40 | Ready to Order, Popcorn Girl | Ali | Anne của Green Gables | Choi Jung-won |
81–82 | 41 | Lovers in Paris Eiffel Tower | Lee Jin-sung của Monday Kiz | Rain in the Sky Raincoat Girl | Park Jin-joo |
83–84 | 42 | Long Life của the Golden Turtle | Kim Dong-myung của Boohwal | I Will Back Music Box | Baek A-yeon |
85–86 | 43 | Warm Heart Robot | Shin Yong-jae của 4Men | The Wizard của OZ Dorothy | Monika của Badkiz |
87–88 | 44 | Weightliftergirl Kim Mask | Kim Na-young | Challenge! Infinite Fashion King | Park Wan-kyu |
89–90 | 45 | Heart Heart Queen | Park Ki-young | Tunning! Violin Man | Kim Feel |
91–92 | 46 | Mysticism Baby Angel | Kim Myung-hoon của Ulala Session | Regional Defense Corps Desertman | Jung Seung-hwan |
93–94 | 47 | Hoppang Prince | Hwanhee của Fly to the Sky | Skip to the End, Hello | Suran |
95–96 | 48 | 2017! Only The Flower Road | Lee Hyuk của Norazo | Party Queen Grasshopper | U Sung-eun |
97–98 | 49 | More Beautiful Than Flowers, Deer | DK của December | A God của Thunderstorm, Thor | Son Jun-ho |
99–100 | 50 | Gangnam Swallow | Bonggu của Gilgu Bonggu | Girl with a Pearl Earring | Jang Hee-young |
101–102 | 51 | Puss in Boots is Sing | Lee Hae-ri của Davichi | Ballerina | Lina của The Grace |
103–104 | 52 | Kim Tak-gu, a Song Linguist | Goo Ja-myung | Miss Korea 2017 Azalea | Lisa |
105–106 | 53 | 9 Songs, Mood Maker | Sohyang | Mok-dong, Yangcheon-gu, the Shepherd Boy | Bae In-hyuk của Romantic Punch |
107–108 | 54 | If You Listen to My Song, Banana | Park Seon-joo | Uncle Is Boss Chute Man | Min Young-gi |
109–110 | 55 | Devoted Singer Carnation Man | Lee Se-joon của Yurisangja | My Name Is Kimppangsun | Ahn Shin-ae của The Barberettes |
111–112 | 56 | Kang Baekho | Hwang Chi-yeul | Don't Be Dazzled by Patterns! Ladybug | Lee Ye-joon |
113–114 | 57 | The Master của Transformation 'Raccoon' | Park Hye-na | Internet Shopping Mania, Surfing Girl | Gilme của Clover |
115–116 | 58 | Voice Blue Ocean Marine Boy | John Park | Heal the World Black Jackson | Sanchez của PHANTOM |
117–118 | 59 | 0 Calories If You Taste MC Hamburger | Johan Kim | Stingray | Kim Hwa-soo của T.△.S |
119–120 | 60 | The Sea Otter Baby Seahorse | K.Will | Power Up Popeye Eating Spinach | Joo Jong-hyuk của Paran |
121–122 | 61 | Yeonghui | Ock Joo-hyun | Fruit Ice Flakes with Syrup | Lee So-eun |
123–124 | 62 | Madonna | Kim Yeon-ja | Flamingo | Jeon In-hyuk của YADA |
125–126 | 63 | Prince của Tree Frog | Kwon Jung-yeol của 10cm | Goddess Athena | Jeok Woo |
127–128 | 64 | Domestic Clock | Go Young-bae của Soran | A Blowfish Lady | Joo Hee của 8Eight |
129–130 | 65 | Red Mouth | Sunwoo Jung-a | Green Mother | Lee Ji-young của Big Mama |
131–132 | 66 | Dreamcatcher | Ben | Green Crocodile | Park Kwang-seon của Ulala Session |
133–134 | 67 | Runaway Sleigh | Kwak Dong-hyun | Ghost Bride | Shin Yeon-ah của Big Mama |
135–136 | 68 | Full của Luck | Im Do-hyuk | Woodcutter | Seungkwan của SEVENTEEN |
137–138 | 69 | Flame Man | Kim Min-seok của MeloMance | Mistery Circle | Jo Kwon của 2AM |
139–140 | 70 | Gypsy Woman | Ivy | Vermilion Bird | Yoo Seul-gi của DUETTO |
141–142 | 71 | The East Invincibility | Son Seung-yeon | Crane Guy | Hui của PENTAGON |
143–144 | 72 | Drum Man | Lee Chang-min của 2AM/Homme | Matrix | Nine9 của Dear Cloud |
145–146 | 73 | La-la-land | Park Ji-yoon | Antenna | Jundoy của Lazybone |
147–148 | 74 | Gameboy | Yoo Hwe-seung của N.Flying | Scallop | JeA của Brown Eyed Girls |
149–150 | 75 | Royal Guard | Kim Jae-hwan của Wanna One | Comb-pattern Pottery | Babylon |
151–152 | 76 | Gazette Detective | Kim Chang-yeol của DJ Doc | Taj Mahal | High.D của Sonamoo |
153–154 | 77 | Picasso | Ji Se-hee | Vietnam Girl | Min Seo |
155–156 | 78 | Gladiator | Eunkwang của BtoB | Open-air Bath | Go Eun-sung |
157–158 | 79 | Bob Ross | Han Dong-geun | Lesser Panda | Ha Sung-woon của Wanna One |
159–160 | 80 | Coral Girl | Kim Soo-yeon | David Beckham | Baekho của NU'EST |
161–162 | 81 | Salvador Dalí | Woohyun của INFINITE | World Cup Soccer Ball | Lee Sang-gon của Noel |
163–164 | 82 | Dongmakgol Girl | Solji của EXID | Coffee Bag | Yook Jung-wan của Rose Motel |
165-166 | 83 | Harney | Sunye của Wonder girls | Cheetah | Park Ae-ri |
167-168 | 84 | Siran | Park Ki-young | Archery | Lee Huyn-seop |
169-170 | 85 | Longtail | Lyn | Justice Bao | Paul Potts |
171-172 | 85 | Black Swam | Moon Myung-jin | Perception Changes Boys | Kang Hong-seok |
173 -174 | 86 | Gaint chestnuts of Bread | Muzie | Mi-shil | Jung Young-joo |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải | Hạng mục | Recipients | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2015 | MBC Entertainment Awards | Best Writer Award[22] | Park Won-woo | Đoạt giải |
Excellence Award for Music/Talk Show (Male)[22] | Kim Yeon-woo | Đoạt giải | ||
Grand Prize (Daesang)[23] | Kim Gu-ra | Đoạt giải | ||
Special Award[22] | Shin Bong-sun | Đoạt giải | ||
Rookie Award for Music/Talk Show (Male)[22] | Kim Hyung-seok | Đoạt giải | ||
Top Excellence Award for Music/Talk Show (Male)[22] | Kim Sung-joo | Đoạt giải | ||
51st Baeksang Arts Awards | Best Male Variety Performer | Đề cử | ||
2016 | 52nd Baeksang Arts Awards | Đề cử | ||
Best Entertainment Program[24][25] | King of Mask Singer | Đoạt giải | ||
43rd Korean Broadcasting Grand Prize | Musician Category[26] | Ha Hyun-woo | Đoạt giải | |
16th MBC Entertainment Awards | Special Award | Đoạt giải | ||
Grand Prize (Daesang) | Kim Sung-joo | Đề cử | ||
Top Excellence Award in Music/Talk Show | Đoạt giải | |||
Kim Gu-ra | Đề cử | |||
PD's Award | Đoạt giải | |||
Male Excellence Award in Music/Talk Show | Yoo Young-seok | Đoạt giải | ||
Lee Yoon-seok | Đề cử | |||
Female Excellence Award in Music/Talk Show | Solbi | Đoạt giải | ||
Ali | Đề cử | |||
Male Rookie Award in Music/Talk Show | Roy Kim | Đề cử | ||
Female Rookie Award in Music/Talk Show | Shin Go-eun | Đoạt giải | ||
Lee Sun-bin | Đề cử | |||
Park Jin-joo | Đề cử | |||
Program of the Year | King of Mask Singer | Đề cử | ||
Best Teamwork Award | Đoạt giải | |||
2017 | 17th MBC Entertainment Awards[27][28] | Grand Prize (Daesang) | Gim Seong-ju | Đề cử |
Program of the Year | King of Mask Singer | Đề cử | ||
Top Excellence Award in Show/Sitcom Category | Gim Gu-ra | Đề cử | ||
Gim Seong-ju | Đề cử | |||
Excellence Award in Show/Sitcom Category | Kim Hyun-cheol | Đoạt giải | ||
Choi Min-yong | Đề cử | |||
Lee Yoon-seok | Đề cử | |||
Shin Bong-sun | Đề cử | |||
Rookie Award in Show/Sitcom Category | Kai | Đoạt giải | ||
PD's Award | King of Mask Singer team | Đoạt giải | ||
Special Award (Music Show) | Sohyang | Đoạt giải |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “King of Mask Singer's official English title on MBC Global Media website”. MBC Global Media (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2017.
- ^ a b Park Soo-jeong (ngày 2 tháng 4 năm 2015). “'일밤' 살리기 나섰다..'복면가왕'의 이유 있는 자신감 (종합)”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
- ^ Seo Haneuli (ngày 2 tháng 9 năm 2015). “홀리카 홀리카, 복면가왕 성우 모델로 '복면박스' 출시”. Eoconmic Review (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
- ^ Won Ho-jung (ngày 19 tháng 4 năm 2015). “Singing shows get a mysterious twist”. K-pop Herald. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2015.
- ^ Yoo Ji-hye (ngày 20 tháng 11 năm 2015). “디자이너 황재근 "'복면가왕' 복면 만드는 이유는…"(인터뷰)”. MBN Star (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017.
- ^ Park So-jung (ngày 20 tháng 7 năm 2015). “'King of Mask Singer' leads Sunday for first time”. Yonhap News Agency. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ Ko Dong-hwan (ngày 1 tháng 7 năm 2015). “Revealing true self behind mask”. The Korea Times. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ Kwon Seung-joon. “복면가왕 '음악대장', 역시나 하현우”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
- ^ Ra Young-yi. “'음악대장' 하현우가 밝힌 복면가왕 하차 소감”. Insight (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
- ^ Star Today Issue Team (ngày 19 tháng 3 năm 2017). “'복면가왕' EXID 하니-비투비 서은광, 신들린 추리 실력 뽐낸다”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2017.
- ^ Kim Ye-eun (ngày 17 tháng 3 năm 2018). “신봉선, 강다니엘과 '복면가왕' 녹화 인증샷 "옴마나"”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
- ^ Kim Ye-eun (ngày 16 tháng 3 năm 2018). “'복면가왕' 선우정아, 판정단 출격 "가왕 부를 때마다 아직도 움찔"”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2018.
- ^ Entertainment Team (ngày 1 tháng 4 năm 2018). “형사인 줄! 켄-승관 '복면가왕' 출연, 예리한 추리력 기대해”. BNT News Korea (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2018.
- ^ Lee Ha-na (ngày 13 tháng 4 năm 2018). “트와이스 모모·미나·채영, '복면가왕' 판정단 출격…'빛나는 외모+추리' 맹활약”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2018.
- ^ Yoo Cheong-hee (ngày 29 tháng 4 năm 2018). “'복면가왕' 세븐틴 승관 "맞혀야 한다는 부담감이 너무 커요"”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2018.
- ^ Jo Yeon-kyung (ngày 12 tháng 5 năm 2018). “"날카로운 눈썰미" 위너 강승윤X이승훈 '복면가왕' 출격”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2018.
- ^ Yang So-young (ngày 27 tháng 5 năm 2018). “워너원 황민현·라이관린, '복면가왕' 판정단 출격”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2018.
- ^ Kim Myung-mi (ngày 8 tháng 6 năm 2018). “'복면가왕' AOA 지민, 김구라와 세대 초월한 추리 호흡”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2018.
- ^ Park Ah-reum (ngày 22 tháng 6 năm 2018). “'복면가왕' 측 "모모랜드 주이, 똑 부러지는 아이돌 감별사 맹활약"”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
- ^ Yoo Cheong-hee (ngày 6 tháng 7 năm 2018). “'복면가왕' 임현식X정일훈, 복면가수와 비투비 'MOVIE' 댄스”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2018.
- ^ Kwon Young-mi (ngày 22 tháng 7 năm 2018). “'복면가왕' 세븐틴 호시&정한, 복면 가수와 함께 '아주 NICE'한 무대 꾸며”. Kookje Daily News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c d e Yi, Yoonjung (ngày 30 tháng 12 năm 2015). “'MBC 2015 Entertainment Awards': Complete List of Winners!”. BNT News. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ Sung So-young (ngày 31 tháng 12 năm 2015). “Kim Gu-ra takes top prize at MBC awards”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
- ^ Park Soo-in (ngày 3 tháng 6 năm 2016). “[백상예술대상]예능작품상 '복면가왕' PD "음악대장 10연승 기대부탁"”. The Korea Herald (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
- ^ Han In-goo (ngày 3 tháng 6 năm 2016). “[2016 백상예술대상] `복면가왕` TV 예능 작품상”. MBN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
- ^ Hwang So-young (ngày 2 tháng 9 năm 2016). “'43th 한국방송대상' 알권리 충족 SBS 대상…황정음·하현우 개인상[종합]”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2016.
- ^ Jung Yoo-na (ngày 29 tháng 12 năm 2017). “[MBC 연예대상] 전현무 대상·박나래 최우수상…'나혼자산다' 싹쓸이(종합)”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ Ha Soo-jeong (ngày 29 tháng 12 năm 2017). “[MBC 연예대상 종합] 전현무 생애 첫 대상-올해의예능상 '나혼자산다'”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
- ^ Kim Heung-gook only appeared on episode 45.
- ^ a b c d Yoo Seung-woo has not appeared on this episodes.
- ^ a b c Kai has not appeared on this episodes.
- ^ Shin Bong-sun has not appeared on this episodes.
- ^ Shin Bong-sun re-joined the panel in episode 88 after she appeared as a contestant in episode 87.
- ^ Special appearance by Lydia Ko in the audience.
- ^ Special appearance in the panelist by Kim Ji-hwan, a non-celebrity viewer representative.
- ^ Jo Jang-hyuk has not appeared on this episodes.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức (tiếng Hàn)