Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023
2023 AFC U-20 Asian Cup - Uzbekistan AFC U-20 Osiyo kubogi 2023 АФC У-20 Осиё кубоги 2023 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Uzbekistan |
Thời gian | 1–18 tháng 3 |
Số đội | 16 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Uzbekistan (lần thứ 1) |
Á quân | Iraq |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 31 |
Số bàn thắng | 69 (2,23 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Naoki Kumata (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Abbosbek Fayzullaev |
Thủ môn xuất sắc nhất | Otabek Boymurodov |
Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023 là lần thứ 41 của Cúp bóng đá U-20 châu Á (bao gồm các lần trước của Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á và Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á), giải bóng đá trẻ quốc tế hai năm một lần do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức cho các đội tuyển quốc gia nam dưới 20 tuổi của châu Á. Giải đấu đồng thời là vòng loại khu vực châu Á của Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023.
Trước đây, giải U-19 châu Á được tổ chức trước giải U-20 thế giới một năm. Kể từ năm 2023, AFC chuyển đổi giải đấu từ U-19 sang U-20 và tổ chức cùng năm với giải U-20 thế giới.[1] Giải đấu cũng được đổi tên từ Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á thành Cúp bóng đá U-20 châu Á.[2] Vào ngày 25 tháng 1 năm 2021, AFC đã thông báo Uzbekistan sẽ được bảo lưu quyền đăng cai cho Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023 sau khi hủy bỏ Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2020 do đại dịch COVID-19.[3]
Tổng cộng có 16 đội tuyển sẽ tham dự giải đấu. Bốn đội tuyển đứng đầu giải sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023 với tư cách là đại diện của AFC. Nếu Indonesia nằm trong số này, 4 đội thua ở tứ kết sẽ thi đấu loại trực tiếp với nhau để tranh tấm vé còn lại.
Đương kim vô địch Ả Rập Xê Út đã không thể bảo vệ danh hiệu của mình khi bị loại ngay từ vòng bảng. Uzbekistan có lần đầu tiên vô địch giải đấu sau khi đánh bại Iraq với tỉ số 1–0 trong trận chung kết.
Vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu vòng loại diễn ra từ ngày 10–18 tháng 9 năm 2022, ngoại trừ bảng H diễn ra từ ngày 14–18 tháng 10 năm 2022.[4]
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển | Tư cách vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự trước đây | Lần tham dự liên tiếp | Thành tích tốt nhất1 |
---|---|---|---|---|---|
Uzbekistan | Chủ nhà | 15 tháng 1 năm 2021 | 7 lần | Thứ 8 | Á quân (2008) |
Ả Rập Xê Út | Nhất Bảng A | 18 tháng 9 năm 2022 | 14 lần | Thứ 15 | Vô địch (1986, 1992, 2018) |
Qatar | Nhất Bảng B | 18 tháng 9 năm 2022 | 14 lần | Thứ 15 | Vô địch (2014) |
Nhật Bản | Nhất Bảng C | 18 tháng 9 năm 2022 | 37 lần | Thứ 38 | Vô địch (2016) |
Jordan | Nhất Bảng D | 18 tháng 9 năm 2022 | 7 lần | Thứ 8 | Hạng tư (2006) |
Hàn Quốc | Nhất Bảng E | 18 tháng 9 năm 2022 | 37 lần | Thứ 38 | Vô địch (1959, 1960, 1963, 1978, 1980, 1982, 1990, 1992, 1996, 1998, 2002, 2004, 2012) |
Indonesia | Nhất Bảng F | 18 tháng 9 năm 2022 | 7 lần | Thứ 8 | Vô địch (1961) |
Oman | Nhất Bảng G | 18 tháng 9 năm 2022 | 2 lần | Thứ 3 | Vòng bảng (2000, 2014) |
Úc | Nhất Bảng H | 18 tháng 10 năm 2022 | 7 lần | Thứ 8 | Bán kết (2008, 2012) |
Tajikistan | Nhất Bảng I | 18 tháng 9 năm 2022 | 4 lần | Thứ 5 | Tứ kết (2016, 2018) |
Iran | Nhất Bảng J | 18 tháng 9 năm 2022 | 20 lần | Thứ 21 | Vô địch (1973, 1974, 1975, 1976) |
Việt Nam | Thứ nhất trong 5 Nhì bảng tốt nhất | 18 tháng 9 năm 2022 | 19 lần2 | Thứ 202 | Bán kết (2016) |
Kyrgyzstan | Thứ 2 trong 5 Nhì bảng tốt nhất | 18 tháng 9 năm 2022 | 1 lần | Thứ 2 | Vòng bảng (2006) |
Trung Quốc | Thứ 3 trong 5 Nhì bảng tốt nhất | 18 tháng 9 năm 2022 | 18 lần | Thứ 19 | Vô địch (1985) |
Iraq | Thứ 4 trong 5 Nhì bảng tốt nhất | 18 tháng 10 năm 2022 | 17 lần | Thứ 18 | Vô địch (1975, 1977, 1978, 1988, 2000) |
Syria | Thứ 5 trong 5 Nhì bảng tốt nhất | 18 tháng 9 năm 2022 | 10 lần | Thứ 11 | Vô địch (1994) |
- 1 Chữ nghiêng là các năm mà đội đó làm chủ nhà
- 2 Tính cả 11 lần tham dự vòng chung kết với tư cách Việt Nam Cộng hòa.
Địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Các trận đấu được diễn ra tại bốn địa điểm thuộc hai thành phố của Uzbekistan.
Tashkent | Fergana | ||
---|---|---|---|
Sân vận động Milliy | Sân vận động JAR | Sân vận động Lokomotiv | Sân vận động Istiqlol |
Sức chứa: 34.000 | Sức chứa: 8.500 | Sức chứa: 8.000 | Sức chứa: 20.200 |
không khung | không khung | ||
Các thành phố chủ nhà tại Uzbekistan | Các sân vận động tại Tashkent |
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Các cầu thủ sinh sau ngày 1 tháng 1 năm 2003 đến trước ngày 31 tháng 12 năm 2007 đủ điều kiện để tham gia giải đấu. Mỗi đội tuyển có thể đăng ký tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 23 cầu thủ (tối thiểu 3 cầu thủ trong số họ phải là thủ môn).[5]
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]16 đội được bốc thăm chia thành bốn bảng gồm bốn đội, với các đội được xếp hạt giống theo thành tích của họ trong vòng loại và vòng chung kết Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2018. Chủ nhà Uzbekistan tự động được phân vào vị trí A1 trong lễ bốc thăm.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]Hai đội tuyển đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào tứ kết.
- Các tiêu chí
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho trận thắng, 1 điểm cho trận hòa, 0 điểm cho trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng, theo thứ tự đưa ra, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 9.3):[5]
- Điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội liên quan;
- Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đấu giữa các đội liên quan;
- Số bàn thắng được ghi trong các trận đấu đối đấu giữa các đội liên quan;
- Nếu có hơn 2 đội bằng nhau, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng nhau, tất cả các tiêu chí trên sẽ chỉ được áp dụng cho nhóm nhỏ này;
- Hiệu số bàn thắng trong tất cả các trận;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận;
- Sút luân lưu nếu hai đội liên quan gặp nhau trong lượt trận cuối cùng của vòng bảng.
- Điểm kỷ luật trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có một trong các khoản trừ này được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu):
- Thẻ vàng thứ nhất: –1 điểm;
- Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): –3 điểm;
- Thẻ đỏ trực tiếp: –3 điểm;
- Thẻ vàng sau đó là thẻ đỏ trực tiếp:–4 điểm;
- Bốc thăm
Tất cả các trận đấu được diễn ra theo giờ địa phương, UZT (UTC+5).
Lượt đấu | Ngày (thời gian) | Trận đấu |
---|---|---|
Lượt đấu 1 | 1–3 tháng 3, 2023 | 1 v 4, 2 v 3 |
Lượt đấu 2 | 4–6 tháng 3, 2023 | 4 v 2, 3 v 1 |
Lượt đấu 3 | 7–9 tháng 3, 2023 | 1 v 2, 3 v 4 |
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Iraq | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | +1 | 4 | |
3 | Indonesia | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 4 | |
4 | Syria | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
Indonesia | 0–2 | Iraq |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Uzbekistan | 2−0 | Syria |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Iraq | 0–1 | Uzbekistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Iraq | 1–1 | Syria |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6[a] | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Úc | 3 | 2 | 0 | 1 | 12 | 4 | +8 | 6[a] | |
3 | Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 6[a] | |
4 | Qatar | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 12 | −10 | 0 |
Iran | 2–3 | Úc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Việt Nam | 2–1 | Qatar |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Qatar | 1–9 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Việt Nam | 1–3 | Iran |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 0 | +6 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Jordan | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | Tajikistan | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 4 | |
4 | Oman | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 |
Hàn Quốc | 4–0 | Oman |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Tajikistan | 0–2 | Jordan |
---|---|---|
Chi tiết |
Jordan | 0–2 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Oman | 0–1 | Tajikistan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | +5 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Trung Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
3 | Ả Rập Xê Út | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
4 | Kyrgyzstan | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | −4 | 1 |
Nhật Bản | 2–1 | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út | 1–2 | Nhật Bản |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trung Quốc | 1–1 | Kyrgyzstan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Vòng đấu loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
11 tháng 3 – Tashkent (Milliy) | ||||||||||
Uzbekistan (p) | 1 (5) | |||||||||
15 tháng 3 – Tashkent (Milliy) | ||||||||||
Úc | 1 (4) | |||||||||
Uzbekistan (p) | 0 (3) | |||||||||
12 tháng 3 – Tashkent (JAR) | ||||||||||
Hàn Quốc | 0 (1) | |||||||||
Hàn Quốc (s.h.p.) | 3 | |||||||||
18 tháng 3 – Tashkent (Milliy) | ||||||||||
Trung Quốc | 1 | |||||||||
Uzbekistan | 1 | |||||||||
11 tháng 3 – Tashkent (JAR) | ||||||||||
Iraq | 0 | |||||||||
Iran | 0 | |||||||||
15 tháng 3 – Tashkent (JAR) | ||||||||||
Iraq | 1 | |||||||||
Iraq (p) | 2 (5) | |||||||||
12 tháng 3 – Tashkent (Lokomotiv) | ||||||||||
Nhật Bản | 2 (3) | |||||||||
Nhật Bản | 2 | |||||||||
Jordan | 0 | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Bốn đội thắng sẽ giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023.
Uzbekistan | 1–1 (s.h.p.) | Úc |
---|---|---|
Abdurahmatov 79' | Chi tiết | Popovic 77' |
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
Hàn Quốc | 3–1 (s.h.p.) | Trung Quốc |
---|---|---|
|
Chi tiết | Iminqari 48' |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Iraq | 2–2 (s.h.p.) | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
5–3 |
Uzbekistan | 0–0 (s.h.p.) | Hàn Quốc |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
3–1 |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Uzbekistan | 1–0 | Iraq |
---|---|---|
Rahmonaliev 72' (ph.đ.) | Chi tiết |
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023 |
---|
Uzbekistan Lần thứ nhất |
Các giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Các giải thưởng sau đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:
Vua phá lưới[6] | Cầu thủ xuất sắc nhất[7] | Thủ môn xuất sắc nhất[8] |
---|---|---|
Naoki Kumata | Abbosbek Fayzullaev | Otabek Boymurodov |
Cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Đã có 69 bàn thắng ghi được trong 31 trận đấu, trung bình 2.23 bàn thắng mỗi trận đấu.
5 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
- Aidan Simmons
- Alexander Badolato
- Archie Goodwin
- Chris Donnell
- Jonny Yull
- Raphael Borges Rodrigues
- Xu Bin
- Hokky Caraka
- Alireza Enayatzadeh
- Amirreza Eslamtalab
- Mohammadjavad Hosseinnezhad
- Saeid Saharkhizan
- Kodai Sano
- Takatora Einaga
- Ali Ahmad Azaizeh
- Sief Addeen Darwish
- Bae Jun-ho
- Choi Seok-hyun
- Biimyrza Zhenishbekov
- Ahmed Al-Rawi
- Moustafa Asar
- Abdullah Radif
- Yazeed Jawshan
- Zakaria Al Ramadan
- Amadoni Kamolov
- Abbosbek Fayzullaev
- Pulatkhuja Kholdorkhonov
- Umarali Rahmonaliyev
- Zafarmurod Abdurahmatov
- Khuất Văn Khang
- Nguyễn Văn Trường
1 bàn phản lưới nhà
- Hayato Tanaka (trong trận gặp Trung Quốc)
- Mirlan Bekberdinov (trong trận gặp Trung Quốc)
- Hassan Al-Ghareeb (trong trận gặp Úc)
- Zakaria Al Ramadan (trong trận gặp Uzbekistan)
Kỷ luật
[sửa | sửa mã nguồn]Một cầu thủ tự động bị treo giò trong trận đấu tiếp theo nếu phải nhận một trong các hình phạt sau:
- Nhận 1 thẻ đỏ (thời gian treo giò vì thẻ đỏ có thể nhiều hơn nếu là lỗi vi phạm nghiêm trọng)
- Nhận 2 thẻ vàng trong 2 trận đấu khác nhau; thẻ vàng bị xóa sau giai đoạn của giải mà cầu thủ đó nhận thẻ vàng (điều này không được áp dụng đến bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Cầu thủ | Vi phạm | Đình chỉ |
---|---|---|
Charbel Shamoon | trong trận đấu bảng A v Indonesia (lượt trận 1; 1 tháng 3 năm 2023) | Bảng A v Uzbekistan (lượt trận 2; 4 tháng 3 năm 2023) |
Baker Kalbouneh | trong trận đấu bảng C v Tajikistan (lượt trận 1; 2 tháng 3 năm 2023) | Bảng C v Hàn Quốc (lượt trận 2; 5 tháng 3 năm 2023) |
Erfan Ghorbani | trong trận đấu bảng B v Qatar (lượt trận 1; 1 tháng 3 năm 2023) trong trận đấu bảng B v Úc (lượt trận 2; 4 tháng 3 năm 2023) |
Bảng B v Việt Nam (lượt trận 3; 7 tháng 3 năm 2023) |
Shakhzodbek Rahmatullayev | trong trận đấu bảng A v Iraq (lượt trận 2; 4 tháng 3 năm 2023) | Bảng A v Indonesia (lượt trận 3; 7 tháng 3 năm 2023) |
Younis Mohammed | trong trận đấu bảng B v Iran (lượt trận 1; 1 tháng 3 năm 2023) trong trận đấu bảng B v Việt Nam (lượt trận 2; 4 tháng 3 năm 2023) |
Bảng B v Úc (lượt trận 3; 7 tháng 3 năm 2023) |
Yousef Hassan Hussein | trong trận đấu bảng C v Tajikistan (lượt trận 1; 2 tháng 3 năm 2023) trong trận đấu bảng C v Hàn Quốc (lượt trận 2; 5 tháng 3 năm 2023) |
Bảng C v Oman (lượt trận 3; 8 tháng 3 năm 2023) |
Turki Bait Rabia | trong trận đấu bảng C v Hàn Quốc (lượt trận 1; 2 tháng 3 năm 2023) trong trận đấu bảng C v Tajikistan (lượt trận 2; 5 tháng 3 năm 2023) |
Bảng C v Jordan (lượt trận 3; 8 tháng 3 năm 2023) |
Chen Zhexuan | trong trận đấu bảng D v Nhật Bản (lượt trận 1; 3 tháng 3 năm 2023) trong trận đấu bảng D v Kyrgyzstan (lượt trận 3; 9 tháng 3 năm 2023) |
Tứ kết v Hàn Quốc (12 tháng 3 năm 2023) |
Behram Abduweli | trong trận đấu bảng D v Ả Rập Xê Út (lượt trận 2; 6 tháng 3 năm 2023) trong trận đấu bảng D v Kyrgyzstan (lượt trận 3; 9 tháng 3 năm 2023) |
Tứ kết v Hàn Quốc (12 tháng 3 năm 2023) |
Kosuke Matsumura | trong trận đấu bảng D v Kyrgyzstan (lượt trận 2; 6 tháng 3 năm 2023) trong trận đấu bảng D v Ả Rập Xê Út (lượt trận 3; 9 tháng 3 năm 2023) |
Tứ kết v Jordan (12 tháng 3 năm 2023) |
Bảng xếp hạng giải đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là trận thắng và trận thua, còn các trận đấu được quyết định ở loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Uzbekistan (H) | 6 | 3 | 3 | 0 | 5 | 1 | +4 | 12 | Vô địch |
2 | Iraq | 6 | 2 | 2 | 2 | 6 | 5 | +1 | 8 | Á quân |
3 | Nhật Bản | 5 | 4 | 1 | 0 | 11 | 4 | +7 | 13 | Bị loại ở bán kết |
4 | Hàn Quốc | 5 | 3 | 2 | 0 | 9 | 1 | +8 | 11 | |
5 | Úc | 4 | 2 | 1 | 1 | 13 | 5 | +8 | 7 | Bị loại ở tứ kết |
6 | Iran | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 6 | |
7 | Trung Quốc | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 6 | −1 | 4 | |
8 | Jordan | 4 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 4 | |
9 | Việt Nam | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 4 | 0 | 6 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | Indonesia | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 4 | |
11 | Tajikistan | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 4 | |
12 | Ả Rập Xê Út | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 4 | −2 | 3 | |
13 | Syria | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 | |
14 | Kyrgyzstan | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 5 | −4 | 1 | |
15 | Oman | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 | |
16 | Qatar | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 12 | −10 | 0 |
Các đội tuyển giành quyền tham dự FIFA U-20 World Cup
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là bốn đội tuyển từ AFC vượt qua vòng loại để tham dự Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2023.
Đội tuyển | Ngày vượt qua vòng loại | Số lần tham dự trước đây tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới1 |
---|---|---|
Iraq | 11 tháng 3 năm 2023 | 4 (1977, 1989, 2001, 2013) |
Uzbekistan | 11 tháng 3 năm 2023 | 4 (2003, 2009, 2013, 2015) |
Hàn Quốc | 12 tháng 3 năm 2023 | 15 (1979, 1981, 1983, 1991, 1993, 1997, 1999, 2003, 2005, 2007, 2009, 2011, 2013, 2017, 2019) |
Nhật Bản | 12 tháng 3 năm 2023 | 10 (1979, 1995, 1997, 1999, 2001, 2003, 2005, 2007, 2017, 2019) |
- 1 Chữ đậm là các năm mà đội đó vô địch. Chữ nghiêng là các năm mà đội đó làm chủ nhà.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “AFC Competitions Committee recommends changes to youth competitions”. AFC. ngày 26 tháng 11 năm 2018.
- ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. ngày 2 tháng 10 năm 2020.
- ^ Cập nhật lần cuối trên AFC Competitions trong năm 2021, trang web chính thức của Liên đoàn bóng đá châu Á, ngày 25 tháng 1 năm 2021
- ^ “AFC Competitions Calendar 2022”. AFC.
- ^ a b “Regulations AFC U-20 Asian Cup 2023” (PDF). AFC.
- ^ “Japan's Kumata wins Yili Top Scorer award”. AFC. 18 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Fayzullaev named Most Valuable Player”. AFC. 18 tháng 3 năm 2023.
- ^ “Boymurodov lands Best Goalkeeper honour”. AFC. 18 tháng 3 năm 2023.